DỰ KIẾN 58 ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH

Thứ sáu - 18/04/2025 20:31
Kết quả sau sắp xếp, tỉnh Bình Định còn 58 đơn vị hành chính (gồm 41 xã; 17 phường); giảm 97 đơn vị hành chính (gồm 74 xã; 11 phường; 12 thị trấn).
DỰ KIẾN 58 ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH

1. Thành lập Phường Quy Nhơn trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hải Cảng, phường Thị Nại, phường Trần Phú, và phường Đống Đa thuộc thành phố Quy Nhơn hiện nay.
Phường Quy Nhơn có diện tích tự nhiên là 21,78 km2 (đạt 396% so với quy định), quy mô dân số là 129.326 người (đạt 616% so với quy định).
- Phường Quy Nhơn giáp với các Phường: Quy Nhơn Nam, Quy Nhơn Bắc, Quy Nhơn Đông và Biển Đông.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của phường Quy Nhơn: Trụ sở Thành ủy Quy Nhơn hiện nay.
2. Thành lập Phường Quy Nhơn Nam trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy môn dân số của phường Ngô Mây, phường Nguyễn Văn Cừ, phường Quang Trung và phường Ghềnh Ráng thuộc thành phố Quy Nhơn hiện nay.
- Phường Quy Nhơn Nam có diện tích tự nhiên là 36,36 km2 (đạt 661% so với quy định), quy mô dân số là 73.296 người (đạt 349% so với quy định).
- Phường Quy Nhơn Nam giáp với các Phường: Quy Nhơn Tây, Quy Nhơn Bắc, Quy Nhơn, Biển Đông và tỉnh Phú Yên.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của phường Quy Nhơn Nam: Phường Nguyễn Văn Cừ hiện nay.
3. Thành lập Phường Quy Nhơn Bắc trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trần Quang Diệu và phường Nhơn Phú thuộc thành phố Quy Nhơn hiện nay.
- Phường Quy Nhơn Bắc có diện tích tự nhiên là 23,70 km2 (đạt 431% so với quy định), quy mô dân số là 45.746 người (đạt 218% so với quy định).
- Phường Quy Nhơn Bắc giáp với các Phường: Quy Nhơn Nam, Quy Nhơn, Quy Nhơn Đông và các xã: Tuy Phước 1, Tuy Phước 2.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của phường Quy Nhơn Bắc: Phường Nhơn Phú hiện nay
4. Thành lập Phường Quy Nhơn Tây trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bùi Thị Xuân và xã Phước Mỹ thuộc thành phố Quy Nhơn hiện nay.
- Phường Quy Nhơn Tây có diện tích tự nhiên là 118,63 km2 (đạt 2.157% so với quy định), quy mô dân số là 24.859 người (đạt 118% so với quy định).
- Phường Quy Nhơn Tây giáp với các Phường: Quy Nhơn Nam, Quy Nhơn Bắc và các xã: Vân Canh 2, Tuy Phước 1 và tỉnh Phú Yên.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của phường Quy Nhơn Tây: Phường Bùi Thị Xuân hiện nay.
5. Thành lập Phường Quy Nhơn Đông trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nhơn Hội, xã Nhơn Lý, xã Nhơn Hải và phường Nhơn Bình thuộc thành phố Quy Nhơn hiện nay.
- Phường Quy Nhơn Đông có diện tích tự nhiên là 81,97 km2 (đạt 1.490% so với quy định), quy mô dân số là 47.067 người (đạt 224% so với quy định).
- Phường Quy Nhơn Đông giáp với các Phường: Quy Nhơn, Quy Nhơn Bắc và các xã: Tuy Phước 2, Tuy Phước 4, Phù Cát 3 và Biển Đông.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của phường Quy Nhơn Đông: Xã Nhơn Hội hiện nay.
6. Thành lập Xã Nhơn Châu trên cơ sở giữ nguyên toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nhơn Châu thuộc thành phố Quy Nhơn hiện nay.
- Xã Nhơn Châu có diện tích tự nhiên là 3,62 km2 (đạt 60% so với quy định), quy mô dân số là 2.350 người (đạt 73% so với quy định).
- Xã Nhơn Châu tứ cận giáp với Biển Đông.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của xã Nhơn Châu: Xã Nhơn Châu hiện nay.
7. Thành lập Phường Bình Định trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bình Định, xã Nhơn Khánh và xã Nhơn Phúc thuộc thị xã An Nhơn hiện nay.
- Phường Bình Định có diện tích tự nhiên là 25,16 km2 (đạt 457% so với quy định); quy mô dân số là 42.768 người (đạt 204% so với quy định).
- Các đơn vị hành chính cùng cấp liền kề: Phường An Nhơn, xã An Nhơn Tây, phường An Nhơn Nam, phường An Nhơn Đông, xã Tây Sơn 4 và xã Tuy Phước 3.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của phường Bình Định: Phường Bình Định hiện nay.
8. Thành lập Phường An Nhơn trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đập Đá, xã Nhơn Hậu và xã Nhơn Mỹ thuộc thị xã An Nhơn hiện nay.
- Phường An Nhơn có diện tích tự nhiên là 34,62 km2 (đạt 629% so với quy định); quy mô dân số là 49.408 người (đạt 235% so với quy định).
- Các đơn vị hành chính cùng cấp liền kề: Phường An Nhơn Bắc, phường An Nhơn Đông, phường Bình Định và xã Tây Sơn 4.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của phường An Nhơn: Phường Đập Đá hiện nay.
9. Thành lập Phường An Nhơn Đông trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nhơn Hưng và xã Nhơn An thuộc thị xã An Nhơn hiện nay.
- Phường An Nhơn Đông có diện tích tự nhiên là 17,21 km2 (đạt 313% so với quy định); quy mô dân số là 26.443 người (đạt 126% so với quy định).
- Các đơn vị hành chính cùng cấp liền kề: Phường Bình Định, phường An Nhơn, phường An Nhơn Bắc và xã Tuy Phước 3.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của phường An Nhơn Đông: Phường Nhơn Hưng hiện nay.
10. Thành lập Xã An Nhơn Tây trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nhơn Lộc và xã Nhơn Tân thuộc thị xã An Nhơn hiện nay.
- Xã An Nhơn Tây có diện tích tự nhiên là 75,5 km2 (đạt 252% so với quy định); quy mô dân số là 20.178 người (đạt 126% so với quy định).
- Các đơn vị hành chính cùng cấp liền kề: Phường An Nhơn Nam, phường Bình Định xã Tây Sơn, xã Canh Liên, xã Vân Canh 2.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của phường An Nhơn Tây: Xã Nhơn Lộc hiện nay.
11. Thành lập Phường An Nhơn Nam trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nhơn Hòa và xã Nhơn Thọ thuộc thị xã An Nhơn hiện nay.
- Phường An Nhơn Nam có diện tích tự nhiên là 60,05  km2 (đạt 1092% so với quy định); quy mô dân số là 31.651 người (đạt 151% so với quy định).
- Các đơn vị hành chính cùng cấp liền kề: Phường Bình Định, xã An Nhơn Tây, xã Tuy Phước 1 và xã Tuy Phước 2, Tuy Phước 3.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của phường An Nhơn Nam: Phường Nhơn Hòa hiện nay.
12. Thành lập Phường An Nhơn Bắc trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nhơn Phong, xã Nhơn Hạnh và phường Nhơn Thành thuộc thị xã An Nhơn hiện nay.
- Phường An Nhơn Bắc có diện tích tự nhiên là 31,95  km2 (đạt 581% so với quy định); quy mô dân số là 38.484 người (đạt 183,3% so với quy định).
- Các đơn vị hành chính cùng cấp liền kề: Phường An Nhơn Nam, phường An Nhơn Đông, xã Tuy Phước 3, xã Tuy Phước 4, xã Phù Cát 1, xã Phù Cát 2, xã Phù Cát 3.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của xã An Nhơn Bắc: Xã Nhơn Phong hiện nay.
13. Thành lập Phường Hoài Nhơn 1 trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bồng Sơn và phường Hoài Đức thuộc thị xã Hoài Nhơn hiện tại.
- Phường Hoài Nhơn 1 có diện tích tự nhiên là 81,11 km2 (đạt 1.475% so với quy định); quy mô dân số là 41.435 người (đạt 197% so với quy định).
- Phường Hoài Nhơn 1 giáp với các Phường: Hoài Nhơn 2, Hoài Nhơn 3 và các xã: Hoài Ân 4, Hoài Ân 5, Hoài Ân 1, Phù Mỹ 7.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của phường Hoài Nhơn 1: Phường Bồng Sơn hiện nay.
14. Thành lập Phường Hoài Nhơn 2 trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hoài Tân và phường Hoài Xuân thuộc thị xã Hoài Nhơn hiện tại.
- Phường Hoài Nhơn 2 có diện tích tự nhiên là 37,67 km2 (đạt 685% so với quy định); quy mô dân số là 32.707 người (đạt 156% so với quy định).
- Phường Hoài Nhơn 2 giáp với các Phường: Hoài Nhơn 1, Hoài Nhơn 3, Hoài Nhơn 4, Hoài Nhơn 5, và xã Hoài Ân 5.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của phường Hoài Nhơn 2: Phường Hoài Tân hiện nay.
15. Thành lập Phường Hoài Nhơn 3 trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hoài Hương, xã Hoài Hải và xã Hoài Mỹ thuộc thị xã Hoài Nhơn hiện tại.
- Phường Hoài Nhơn 3 có diện tích tự nhiên là 64,36 km2 (đạt 1.170% so với quy định); quy mô dân số là 44.634 người (đạt 213% so với quy định).
- Phường Hoài Nhơn 3 giáp với các Phường: Phường Hoài Nhơn 1, Phường Hoài Nhơn 2, Phường Hoài Nhơn 4; xã Phù Mỹ 7 và Biển Đông.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của phường Hoài Nhơn 3: Phường Hoài Hương hiện nay.
16. Thành lập Phường Hoài Nhơn 4 trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hoài Thanh, phường Tam Quan Nam và phường Hoài Thanh Tây thuộc thị xã Hoài Nhơn hiện tại.
- Phường Hoài Nhơn 4 có diện tích tự nhiên là 40,32 km2 (đạt 733% so với quy định); Dân số: 43.167 người (đạt 206% so với quy định).
- Phường Hoài Nhơn 4 giáp với các Phường: Phường Hoài Nhơn 2, Phường Hoài Nhơn 3, Phường Hoài Nhơn 5, Phường Hoài Nhơn 6, Phường Hoài Nhơn 7 và Biển Đông.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của phường Hoài Nhơn 4: Phường Hoài Thanh Tây hiện nay.
17. Thành lập Phường Hoài Nhơn 5 trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hoài Hảo và xã Hoài Phú thuộc thị xã Hoài Nhơn hiện tại.
- Phường Hoài Nhơn 5 có diện tích tự nhiên là 78,15 km2 (đạt 1.421% so với quy định); quy mô dân số là 25.572 người (đạt 122% so với quy định).
- Phường Hoài Nhơn 5 giáp với các Phường: Phường Hoài Nhơn 2, Phường Hoài Nhơn 4, Phường Hoài Nhơn 6 và các xã: An Hòa, Hoài Ân 5.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của phường Hoài Nhơn 5: Phường Hoài Hảo hiện nay.
18. Thành lập Phường Hoài Nhơn 6 trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tam Quan và xã Hoài Châu thuộc thị xã Hoài Nhơn hiện tại.
- Phường Hoài Nhơn 6 có diện tích tự nhiên là 29,82 km2 (đạt 542% so với quy định); quy mô dân số là 24.858 người (đạt 118% so với quy định).
- Phường Hoài Nhơn 6 giáp với các Phường: Phường Hoài Nhơn 4, Phường Hoài Nhơn 5, Phường Hoài Nhơn 7 và xã An Lão.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của phường Hoài Nhơn 6: Phường Tam Quan hiện nay.
19. Thành lập phường Hoài Nhơn 7 trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tam Quan Bắc, xã Hoài Sơn và xã Hoài Châu Bắc thuộc thị xã Hoài Nhơn hiện tại.
- Phường Hoài Nhơn 7 có diện tích tự nhiên là 89,45 km2 (đạt 1.626% so với quy định); quy mô dân số là 44.581 người (đạt 212% so với quy định).
- Phường Hoài Nhơn 7 giáp với các Phường: Phường Hoài Nhơn 4, Phường Hoài Nhơn 6, xã An Lão và tỉnh Quảng Ngãi.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của phường Hoài Nhơn 7: Phường Tam Quan Bắc hiện nay.
20. Thành lập Xã Phù Cát 1 trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ngô Mây, xã Cát Trinh và xã Cát Tân thuộc huyện Phù Cát hiện nay.
- Xã Phù Cát 1 có diện tích tự nhiên là 83,96 km2 (đạt 280% so với quy định); quy mô dân số là 51.436 người (đạt 321% so với quy định).
- Xã Phù Cát 1 giáp với các xã: Phù Cát 2, Phù Cát 4, Phù Cát 5, Phù Cát 6, Tây Sơn 3 và các Phường: An Nhơn Bắc, An Nhơn.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của xã Phù Cát 1: Thị trấn Ngô Mây hiện nay.
21. Thành lập Xã Phù Cát 2 trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cát Nhơn và xã Cát Tường thuộc huyện Phù Cát hiện nay.
- Xã Phù Cát 2 có: Diện tích 67,61 km2 (đạt 225% so với quy định); quy mô dân số là 30.502 người (đạt 191% so với quy định).
- Phù Cát 2 giáp với các xã: Phù Cát 1, Phù Cát 3, Phù Cát 4 và Phường An Nhơn Bắc.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của xã Phù Cát 2: Xã Cát Tường hiện nay.
22. Thành lập Xã Phù Cát 3 trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cát Hưng, xã Cát Thắng và xã Cát Chánh thuộc huyện Phù Cát hiện nay.
- Xã Phù Cát 3 có diện tích tự nhiên là 61,42 km2 (đạt 205% so với quy định); quy mô dân số là 25.651 người (đạt 160% so với quy định).
- Xã Phù Cát 3 giáp với các xã: Xã Phù Cát 2, Xã Phù Cát 4, Tuy Phước 4, Phường An Nhơn Bắc, Phường Quy Nhơn Đông và Biển Đông.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của xã Phù Cát 3: Xã Cát Hưng hiện nay.
23. Thành lập Xã Phù Cát 4 trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cát Tiến, xã Cát Thành và xã Cát Hải thuộc huyện Phù Cát hiện nay.
- Xã Phù Cát 4 có diện tích tự nhiên là 103,36 km2 (đạt 345% so với quy định); quy mô dân số là 33.523 người (đạt 210% so với quy định).
- Xã Phù Cát 4 giáp với các xã: Xã Phù Cát 1, Xã Phù Cát 2, Xã Phù Cát 3, Xã Phù Cát 5 và Biển Đông.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của xã Phù Cát 4: Thị trấn Cát Tiến hiện nay.
24. Thành lập Xã Phù Cát 5 trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cát Khánh, xã Cát Minh và xã Cát Tài thuộc huyện Phù Cát hiện nay.
- Xã Phù Cát 5 có diện tích tự nhiên là 94,97 km2 (đạt 317% so với quy định); quy mô dân số là 45.550 người (đạt 285% so với quy định).
- Xã Phù Cát 5 giáp với các xã: Xã Phù Cát 1, Xã Phù Cát 4, Xã Phù Cát 6, Phù Mỹ 3, Phù Mỹ 4.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của xã Phù Cát 5: Thị trấn Cát Khánh hiện nay.
25. Thành lập Xã Phù Cát 6 trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cát Hanh và xã Cát Hiệp thuộc huyện Phù Cát hiện nay.
- Xã Phù Cát 6 có diện tích tự nhiên là 87,06 km2 (đạt 290% so với quy định); quy mô dân số là 26.133 người (đạt 163% so với quy định).
- Xã Phù Cát 6 giáp với các xã: Xã Phù Cát 1, Xã Phù Cát 5, Xã Phù Cát 7, Phù Mỹ 1, Phù Mỹ 3, Tây Sơn 3.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của xã Phù Cát 6: Xã Cát Hanh hiện nay.
26. Thành lập Xã Phù Cát 7 trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cát Lâm và xã Cát Sơn thuộc huyện Phù Cát hiện nay.
- Xã Phù Cát 7 có diện tích tự nhiên là 182,34 km2 (đạt 182% so với quy định); quy mô dân số là 14.314 người (đạt 286% so với quy định).
- Xã Phù Cát 7 giáp với các xã: Xã Phù Cát 6, Phù Mỹ 1, Phù Mỹ 2, Hoài Ân 1, Hoài Ân 3, Tây Sơn 3, Vĩnh Thạnh 2.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của xã Phù Cát 7: Xã Cát Lâm hiện nay.
27. Thành lập Xã Phù Mỹ 1 trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phù Mỹ, xã Mỹ Quang và xã Mỹ Hiệp thuộc huyện Phù Mỹ hiện nay.
- Xã Phù Mỹ 1 có diện tích tự nhiên là 87,85 km2 (đạt 293% so với quy định); quy mô dân số là 33,293 người (đạt 246% so với quy định).
- Xã Phù Mỹ 1 giáp với các xã: Phù Mỹ 2, Phù Mỹ 3, Phù Cát 6, Phù Cát 7.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của xã Phù Mỹ 1: Thị trấn Phù Mỹ hiện nay.
28. Thành lập Xã Phù Mỹ 2 trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Mỹ Trinh và xã Mỹ Hòa thuộc huyện Phù Mỹ hiện nay.
- Xã Phù Mỹ 2 có diện tích tự nhiên là 97,53 km2 (đạt 325% so với quy định); quy mô dân số là 18.543 người (đạt 116% so với quy định).
- Xã Phù Mỹ 2 giáp với các xã: Xã Phù Mỹ 1, Xã Phù Mỹ 3, Xã Phù Mỹ 6, Xã Phù Mỹ 7, Hoài Ân 5.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của xã Phù Mỹ 2: Xã Mỹ Trinh hiện nay.
29. Thành lập Xã Phù Mỹ 3 trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Mỹ Tài và xã Mỹ Chánh Tây thuộc huyện Phù Mỹ hiện nay.
- Xã Phù Mỹ 3 có diện tích tự nhiên là 51,72 km2 (đạt 172% so với quy định); quy mô dân số là 16.388 người (đạt 102% so với quy định).
- Xã Phù Mỹ 3 giáp với các xã: Xã Phù Mỹ 1, Xã Phù Mỹ 2, Xã Phù Mỹ 4, Xã Phù Mỹ 5, Phù Cát 5.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của xã Phù Mỹ 3: Xã Mỹ Chánh Tây hiện nay.
30. Thành lập Xã Phù Mỹ 4 trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Mỹ Chánh, xã Mỹ Thành và xã Mỹ Cát thuộc huyện Phù Mỹ hiện nay.
- Xã Phù Mỹ 4 có diện tích tự nhiên là 66,57 km2 (đạt 222% so với quy định); quy mô dân số là 37.958 người (đạt 237% so với quy định).
- Xã Phù Mỹ 4 giáp với các xã: Xã Phù Mỹ 3, Xã Phù Mỹ 5, Phù Cát 5 và Biển Đông.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của xã Phù Mỹ 4: Xã Mỹ Chánh hiện nay.
31. Thành lập Xã Phù Mỹ 5 trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Mỹ An, xã Mỹ Thọ và xã Mỹ Thắng thuộc huyện Phù Mỹ hiện nay.
- Xã Phù Mỹ 5 có diện tích tự nhiên là 85,62 km2 (đạt 285% so với quy định); quy mô dân số là 43.428 người (đạt 271% so với quy định).
- Phù Mỹ 5 giáp với các xã: Phù Mỹ 3, Phù Mỹ 4, Phù Mỹ 6, Phù Mỹ 7 và Biển Đông.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của xã Phù Mỹ 5: Xã Mỹ An hiện nay.
32. Thành lập Xã Phù Mỹ 6 trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Bình Dương, xã Mỹ Lợi và xã Mỹ Phong thuộc huyện Phù Mỹ hiện nay.
- Xã Phù Mỹ 6 có diện tích tự nhiên là 65,81 km2 (đạt 219% so với quy định); quy mô dân số là 27.314 người (đạt 171% so với quy định).
- Xã Phù Mỹ 6 giáp với các xã: Xã Phù Mỹ 2, Xã Phù Mỹ 5, Xã Phù Mỹ 7.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của xã Phù Mỹ 6: Thị trấn Bình Dương hiện nay.
33. Thành lập Xã Phù Mỹ 7 trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Mỹ Đức, xã Mỹ Châu và xã Mỹ Lộc thuộc huyện Phù Mỹ hiện nay.
- Xã Phù Mỹ 7 có diện tích tự nhiên là 100,98 km2 (đạt 337% so với quy định); quy mô dân số là 28.766 người (đạt 180% so với quy định).
- Xã Phù Mỹ 7 giáp với các xã: Xã Phù Mỹ 2, Xã Phù Mỹ 5, Xã Phù Mỹ 6, Hoài Ân 1, Phường Hoài Nhơn 1, Phường Hoài Nhơn 3.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của xã Phù Mỹ 7: Xã Mỹ Châu hiện nay.
34. Thành lập Xã Tuy Phước 1 trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phước An và xã Phước Thành thuộc huyện Tuy Phước hiện nay.
- Xã Tuy Phước 1 có diện tích tự nhiên là 68,81 km2 (đạt 229% so với quy định); quy mô dân số là 36.006 người (đạt 225% so với quy định).
- Xã Tuy Phước 1 giáp với các xã: Tuy Phước 2, Vân Canh 2, An Nhơn Tây và các phường: Quy Nhơn Tây, Quy Nhơn Bắc, An Nhơn Nam.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của xã Tuy Phước 1: Xã Phước An hiện nay.
35. Thành lập Xã Tuy Phước 2 trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tuy Phước, thị trấn Diêu Trì, xã Phước Thuận, xã Phước Nghĩa và xã Phước Lộc thuộc huyện Tuy Phước hiện nay.
- Xã Tuy Phước 2 có diện tích tự nhiên là 53,37 (đạt 178% so với quy định); quy mô dân số là 77.452 người (đạt 484% so với quy định).
- Xã Tuy Phước 2 giáp với các xã: Tuy Phước 1, Tuy Phước 3, Tuy Phước 4 và các phường Quy Nhơn Bắc, Quy Nhơn Đông, An Nhơn Nam.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của xã Tuy Phước 2: Thị trấn Tuy Phước hiện nay.
36. Thành lập Xã Tuy Phước 3 trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phước Hiệp, xã Phước Hưng và xã Phước Quang thuộc huyện Tuy Phước hiện nay.
- Xã Tuy Phước 3 có diện tích tự nhiên là 37,03 km2 (đạt 123% so với quy định); quy mô dân số là 49.495 người (đạt 309% so với quy định).
- Tuy Phước 3 giáp với các xã: Tuy Phước 2, Tuy Phước 4 và các phường: An Nhơn Nam, Bình Định, An Nhơn Đông, An Nhơn Bắc.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của xã Tuy Phước 3: Xã Phước Quang hiện nay.
37. Thành lập Xã Tuy Phước 4 trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phước Sơn, xã Phước Hòa và xã Phước Thắng thuộc huyện Tuy Phước hiện nay.
- Xã Tuy Phước 4 có diện tích tự nhiên là 60,66 km2 (đạt 202% so với quy định); quy mô dân số là 58.440 người (đạt 365% so với quy định).
- Tuy Phước 4 giáp với các xã: Tuy Phước 2, Tuy Phước 3, Phù Cát 3 và các phường: An Nhơn Bắc, Quy Nhơn Đông.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của xã Tuy Phước 4: Xã Phước Sơn hiện nay.
38. Thành lập Xã Tây Sơn trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phú Phong, xã Tây Xuân và xã Bình Nghi thuộc huyện Tây Sơn hiện nay.
- Xã Tây Sơn có diện tích tự nhiên là 97,70 km2 (đạt 326% so với quy định); quy mô dân số là 48.945 người (đạt 306% so với quy định).
- Xã Tây Sơn giáp với các xã: Tây Sơn 2, Tây Sơn 4, Canh Liên, An Nhơn Tây; các phường: An Nhơn 5, Bình Định.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của xã Tây Sơn: Thị trấn Phú Phong hiện nay.
39. Thành lập Xã Tây Sơn 1 trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tây Giang và xã Tây Thuận thuộc huyện Tây Sơn hiện nay.
- Xã Tây Sơn 1 có diện tích tự nhiên là 151,83 km2 (đạt 506% so với quy định); quy mô dân số là 21.680 người (đạt 136% so với quy định).
- Xã Tây Sơn 1 giáp với các xã: Tây Sơn 2, Tây Sơn 3, Tây Sơn 4, Vĩnh Thạnh 3 và tỉnh Gia Lai.
- Nơi đặt trụ sở làm việc xã Tây Sơn 1: Xã Tây Giang hiện nay.
40. Thành lập Xã Tây Sơn 2 trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của  xã Vĩnh An, xã Bình Tường và xã Tây Phú thuộc huyện Tây Sơn hiện nay.
- Xã Tây Sơn 2 có diện tích tự nhiên là 200,46 km2 (đạt 200% so với quy định); quy mô dân số là 23.319 người (đạt 466% so với quy định).
- Xã Tây Sơn 2 giáp với các xã: Tây Sơn, Tây Sơn 1, Tây Sơn 4, Canh Liên, An Nhơn Tây và tỉnh Gia Lai.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của xã Tây Sơn 2: Xã Bình Tường hiện nay.
41. Thành lập Xã Tây Sơn 3 trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bình Thuận, xã Bình Tân và xã Tây An thuộc huyện Tây Sơn hiện nay.
- Xã Tây Sơn 3 có diện tích tự nhiên là 161,23 km2 (đạt 537% so với quy định); quy mô dân số là 22.441 người (đạt 140% so với quy định).
- Xã Tây Sơn 3 giáp với các xã: Tây Sơn 1, Tây Sơn 4, Phù Cát 1, Phù Cát 6, Phù Cát 7, Vĩnh Thạnh 2, Vĩnh Thạnh 3 và Phường An Nhơn.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của xã Tây Sơn 3: Xã Bình Thuận hiện nay.
42. Thành lập Xã Tây Sơn 4 trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tây Vinh, xã Tây Bình, xã Bình Hòa và xã Bình Thành thuộc huyện Tây Sơn hiện nay.
- Xã Tây Sơn 4 có diện tích tự nhiên là 80,97 km2 (đạt 270% so với quy định); quy mô dân số là 34.118 người (đạt 213% so với quy định).
- Xã Tây Sơn 4 giáp với các xã: Tây Sơn, Tây Sơn 1, Tây Sơn 2, Tây Sơn 3 và các phường: Bình Định, An Nhơn.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của xã Tây Sơn 4: Xã Bình Hòa hiện nay.
43. Thành lập Xã Hoài Ân 1 trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tăng Bạt Hổ, xã Ân Phong, xã Ân Đức và xã Ân Tường Đông thuộc huyện Hoài Ân hiện nay.
- Xã Hoài Ân 1 có diện tích tự nhiên là 115,72 km2 (đạt 386% so với quy định); quy mô dân số là 35.037 người (đạt 219% so với quy định).
- Xã Hoài Ân 1 giáp với các xã: Hoài Ân 2, Hoài Ân 4, Phù Mỹ 2, Phù Mỹ 7 và Phường Hoài Nhơn 1.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của xã Hoài Ân 1: Thị trấn Tăng Bạt Hổ hiện nay.
44. Thành lập Xã Hoài Ân 2 trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ân Tường Tây, xã Ân Hữu và xã Đak Mang thuộc huyện Hoài Ân hiện nay.
- Xã Hoài Ân 2 có diện tích tự nhiên là 227,45 km2 (đạt 758% so với quy định); quy mô dân số là 18.582 người (đạt 116% so với quy định).
- Xã Hoài Ân 2 giáp với các xã: Hoài Ân 1, Hoài Ân 3, Hoài Ân 4, An Toàn, Phù Mỹ 2, Phù Cát 7, Vĩnh Thạnh 4.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của xã Hoài Ân 2: Xã Ân Hữu hiện nay.
45. Thành lập Xã Hoài Ân 3 trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ân Nghĩa và xã Bok Tới thuộc huyện Hoài Ân hiện nay.
- Xã Hoài Ân 3 có diện tích tự nhiên là 202,70 km2 (đạt 203% so với quy định); quy mô dân số là 14.008 người (đạt 280% so với quy định).
- Xã Hoài Ân 3 giáp với các xã: Hoài Ân 2, Phù Cát 7, Vĩnh Thạnh 2, Vĩnh Thạnh 4.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của xã Hoài Ân 3: Xã Ân Nghĩa hiện nay.
46. Thành lập Xã Hoài Ân 4 trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ân Sơn, xã Ân Tín và xã Ân Thạnh thuộc huyện Hoài Ân hiện nay.
- Xã Hoài Ân 4 có diện tích tự nhiên là 111,88 km2 (đạt 112% so với quy định); quy mô dân số là 21.617 người (đạt 432% so với quy định).
- Xã Hoài Ân 4 giáp với các xã: Hoài Ân 1, Hoài Ân 2, Hoài Ân 5, An Toàn, Phường Hoài Nhơn 1.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của xã Hoài Ân 4: Xã Ân Tín hiện nay.
47. Thành lập Xã Hoài Ân 5 trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ân Hảo Tây, xã Ân Hảo Đông và xã Ân Mỹ thuộc huyện Hoài Ân hiện nay.
- Xã Hoài Ân 5 có diện tích tự nhiên là 95,46 km2 (đạt 318% so với quy định); quy mô dân số là 22.390 người (đạt 140% so với quy định).
- Xã Hoài Ân 5 giáp với các xã: Hoài Ân 4, An Hòa, An Toàn; các phường: Hoài Nhơn 1, Hoài Nhơn 2, Hoài Nhơn 5.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của xã Hoài Ân 5: Xã Ân Mỹ hiện nay.
48. Thành lập Xã Vân Canh 1 trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vân Canh, xã Canh Thuận, xã Canh Hòa và Làng Canh Giao (diện tích tự nhiên là 57,53 km2, quy mô dân số là 243 người) thuộc xã Canh Hiệp thuộc huyện Vân Canh hiện nay.
- Xã Vân Canh 1 có diện tích tự nhiên là 208,75 km2 (đạt 209% so với quy định); quy mô dân số là 13.850 người (đạt 693% so với quy định).
- Xã Vân Canh 1 giáp với các xã: Canh Liên, Vân Canh 2, Phường Quy Nhơn Tây và tỉnh Phủ Yên.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của xã Vân Canh 1: Thị trấn Vân Canh hiện nay.
49. Thành lập Xã Vân Canh 2 trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Canh Vinh, xã Canh Hiển, xã Canh Hiệp và Làng Canh Tiến (diện tích tự nhiên là 52,50 km2, quy mô dân số là 560 người) thuộc xã Canh Liên  thuộc huyện Vân Canh hiện nay.
- Xã Vân Canh 2 có diện tích tự nhiên là 258,72 km2 (đạt 259% so với quy định); quy mô dân số là 16.832 người (đạt 337% so với quy định).
- Xã Vân Canh 2 giáp với các xã: Vân Canh 1, Canh Liên, An Nhơn Tây, Tuy Phước 1 và Phường Quy Nhơn Tây.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của xã Vân Canh 2: Xã Canh Vinh hiện nay.
50. Thành lập Xã Canh Liên trên cơ sở điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Canh Liên thuộc huyện Vân Canh hiện nay.
- Xã Canh Liên có diện tích tự nhiên là 331,67 km2 (đạt 332% so với quy định); quy mô dân số là 2.357 người (đạt 236% so với quy định).
- Xã Canh Liên giáp với các xã: Vân Canh 1, Vân Canh 2, Tây Sơn, Tây Sơn 2 và tỉnh Gia Lai, Phú Yên.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của xã Canh Liên: Xã Canh Liên hiện nay.
51. Thành lập Xã Vĩnh Thạnh 1 trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vĩnh Thạnh và xã Vĩnh Hảo thuộc huyện Vĩnh Thạnh hiện nay.
- Xã Vĩnh Thạnh 1 có diện tích tự nhiên là 164,76 km2 (đạt 165% so với quy định); quy mô dân số là 10.062 người (đạt 201% so với quy định).
- Xã Vĩnh Thạnh 1 giáp với các xã: Vĩnh Thạnh 2, Vĩnh Thạnh 3, Vĩnh Thạnh 4 với tỉnh Gia Lai.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của xã Vĩnh Thạnh 1: Thị trấn Vĩnh Thạnh hiện nay.
52. Thành lập Xã Vĩnh Thạnh 2 trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Hiệp và xã Vĩnh Thịnh thuộc huyện Vĩnh Thạnh hiện nay.
- Xã Vĩnh Thạnh 2 có diện tích tự nhiên là 133,91 km2 (đạt 134% so với quy định); quy mô dân số là 10.839 người (đạt 217% so với quy định).
- Xã Vĩnh Thạnh 2 giáp với các xã: Vĩnh Thạnh 1, Vĩnh Thạnh 3, Vĩnh Thạnh 4, Hoài Ân 3, Hoài Ân 4, Tây Sơn 3, Phù Cát 7.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của xã Vĩnh Thạnh 2: Xã Vĩnh Hiệp hiện nay.
53. Thành lập Xã Vĩnh Thạnh 3 trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Thuận, xã Vĩnh Hòa và xã Vĩnh Quang thuộc huyện Vĩnh Thạnh hiện nay.
- Xã Vĩnh Thạnh 3 có diện tích tự nhiên là 89,35 km2 (đạt 89% so với quy định); quy mô dân số là 9.074 người (đạt 181% so với quy định).
- Xã Vĩnh Thạnh 3 giáp với các xã: Xã Vĩnh Thạnh 1, Xã Vĩnh Thạnh 2, Tây Sơn 1, Tây Sơn 3 và tỉnh Gia Lai.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của xã Vĩnh Thạnh 3: Xã Vĩnh Quang hiện nay.
54. Thành lập Xã Vĩnh Thạnh 4 trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Kim và xã Vĩnh Sơn thuộc huyện Vĩnh Thạnh hiện nay.
- Xã Vĩnh Thạnh 4 có diện tích tự nhiên là 328,89 km2 (đạt 329% so với quy định); quy mô dân số là 6.029 người (đạt 603% so với quy định).
- Xã Vĩnh Thạnh 4 giáp với các xã: Xã Vĩnh Thạnh 1, Xã Vĩnh Thạnh 2, Hoài Ân 2, Hoài Ân 3, An Toàn với tỉnh Gia Lai.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của xã Vĩnh Thạnh 4: Xã Vĩnh Sơn hiện nay.
55. Thành lập Xã An Hòa trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã An Hòa, xã An Quang và điều chỉnh một phần xã An Nghĩa (diện tích tự nhiên là 5,00 km2) thuộc huyện An Lão hiện nay.
- Xã An Hòa có diện tích tự nhiên là 101,48 km2 (đạt 101% so với quy định); quy mô dân số là 14.182 người (đạt 284% so với quy định).
- Xã An Hòa giáp với các xã: An Toàn, An Vinh, An Lão, Phường Hoài Nhơn 5, Hoài Ân 5.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của xã An Hòa: Xã An Hòa hiện nay.
56. Thành lập Xã An Lão trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn An Lão, xã An Tân và xã An Hưng thuộc huyện An Lão hiện nay.
- Xã An Lão có diện tích tự nhiên là 103,87 km2 (đạt 104% so với quy định); quy mô dân số là 10.703 người (đạt 214% so với quy định).
- Xã An Lão giáp với các xã: An Hòa, An Vinh, Phường Hoài Nhơn 7, Phường Hoài Nhơn 6 và tỉnh Quảng Ngãi.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của xã An Lão: Xã An Lão hiện nay.
57. Thành lập Xã An Vinh trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã An Trung, xã An Dũng và xã An Vinh thuộc huyện An Lão hiện nay.
- Xã An Vinh có diện tích tự nhiên là 196,19 km2 (đạt 196% so với quy định); quy mô dân số là 6.522 người (đạt 652% so với quy định).
- Xã An Vinh giáp với các xã: An lão, An Hòa, An Toàn và tỉnh Quảng Ngãi.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của Xã An Vinh: Xã An Dũng hiện nay.
58. Thành lập Xã An Toàn trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã An Toàn và điều chỉnh xã An Nghĩa (diện tích tự nhiên là 32,59 km2, quy mô dân số là 760 người) thuộc huyện An Lão hiện nay.
- Xã An Toàn có diện tích tự nhiên là 295,34 km2 (đạt 295% so với quy định); quy mô dân số là 1.790 người (đạt 179% so với quy định).
- Xã An Toàn giáp với các xã: An Vinh, An Hòa, Hoài Ân 5, Hoài Ân 2, Hoài Ân 4, Vĩnh Thạnh 4 và các tỉnh Gia Lai, Quảng Ngãi.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của xã An Toàn: Xã An Toàn hiện nay.

 

Nguồn tin: snv.binhdinh.gov.vn

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

LỜI CHÀO MỪNG
Lời chào mừng
Liên kết Web
THỐNG KÊ
  • Đang truy cập62
  • Hôm nay7,271
  • Tháng hiện tại513,460
  • Tổng lượt truy cập9,759,243
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây